Kim Mộc Thuỷ Hoả Thổ Là Gì? Cách Xem Mệnh Theo Năm Sinh

Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ là gì? Cách xem mệnh theo năm sinh? Xem mệnh có cần thiết không? Là thắc mắc chung của rất nhiều cá nhân, bởi liên quan mật thiết đến gia đạo, tài vận, công danh sự nghiệp,…. Nếu tìm hiểu và có được những thông tin chính xác, sẽ có thể tránh được tối đa những chuyện không may mắn, gia đình hạnh phúc, tiền bạc dư dả, cuộc sống bình yên và thăng tiến trong công việc.

Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ là gì?

Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ là 5 nguyên tố cơ bản, trải qua 5 trạng thái gọi là Ngũ Hành ở trong phong thủy. Được ứng dựng để diễn giải sinh học cho vạn vật thông qua 2 nguyên lí cơ bản, tương khắc & tương sinh.

  • Tương khắc: Mộc khắc Thổ, Kim khắc Mộc, Thủy khắc Hỏa, Thổ khắc Thủy và Hỏa khắc Kim.
  • Tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Thủy sinh Mộc, Thổ sinh Kim, Hỏa sinh Thổ và Kim sinh Thủy.

Trong đó, kim loại đại diện cho Kim, cây cối là Mộc, nước là Thủy, lửa là Hỏa và đất là Thổ. Chúng cùng thúc đẩy, hỗ trợ giúp nhau phát triển, sinh sôi mạnh mẽ và theo chiều hướng tích cực hoặc khắc chế, kìm hãm để cân bằng các yếu tố.

  • Kim (kim loại): Có thể tồn tại ở trạng thái ngắn hoặc dài, cứng hoặc mềm, biến đổi linh hoạt. Do đó, được xem là biểu tượng của sự đổi mới và cải cách.
  • Mộc (cây cối): Hấp thu dưỡng chất từ đất, nước để có thể phát triển, vươn mình lên cao. Mang ý nghĩa là luôn vươn lên một cách đầy khẳng khái.
  • Thủy (nước): Người thuộc mệnh Thủy có tính cách hiền lành, thông minh, linh hoạt.
  • Hỏa (lửa): Đại diện cho sự bùng cháy khi có thể nung chảy để biến kim loại thành những hình dáng khác nhau. Mang ý nghĩa là giữ ấm và giữ nhiệt để tinh thần được củng cố một cách tốt nhất.
  • Thổ (đất): Có thể che chở, chứa đựng muôn vật, mang chức năng dưỡng dục, sinh hóa nên được xem là mẹ thiên nhiên, mẹ của muôn vật. Do đó, người thuộc mệnh Thổ thường có tính cách đôn hậu, bao dung, nhân từ.

Ngoài ra, có thêm phản sinh & phản khắc, nhưng thường không được đề cập đến quá nhiều. Nếu muốn tìm hiểu thêm, bạn có thể tham khảo bài viết “Ngũ hành là gì? Hiểu rõ quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc” đã được nhắc đến trong bài viết trước của Đời Sống Phong Thủy.

Mộc Thủy Hỏa Thổ là 5 nguyên tố cơ bản, trải qua 5 trạng thái gọi là Ngũ Hành ở trong phong thủy

Cách xem mệnh theo năm sinh

Một số nghiên cứu của những chuyên gia phong thủy đã chỉ ra rằng, cung mệnh con người có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống. Nghĩa là mỗi người khi sinh ra đều sẽ có cung mệnh riêng, không thể thay đổi được. Dù cùng số tuổi và năm sinh nhưng nếu giới tính có sự khác nhau thì vận mệnh định trước ở trong tương lai cũng sẽ khác nhau. Đặc biệt là khi bước sang độ tuổi 30, ảnh hưởng của cung mệnh ngũ hành trong cuộc sống mỗi người là được biểu hiện rõ ràng nhất.

Hiện tại, có nhiều cách để xem mệnh. Trong đó, dựa theo năm sinh âm lịch là được ứng dụng nhiều nhất. Cụ thể, bạn sẽ lấy tổng những con số có trong ngày tháng năm sinh rồi chia cho 9. Nếu kết quả trả về là xác suất có chứa số dư, bạn tiến hành so chiếu cùng bảng dữ liệu phong thủy để có thể xác định chính xác, không sai lệch.

Ngoài ra, bạn cũng thể xem mệnh theo tuổi. Cách này sẽ lấy căn cứ và dựa vào Thiên Can – Địa Chi của năm âm lịch với phương pháp tính cụ thể như sau:

  • Thiên Can: Dựa theo số cuối cùng trong năm sinh âm lịch và chiếu vào thông tin trong bảng dữ liệu phong thủy có Thiên Can đã quy ước.
  • Địa Chi: Lấy 2 số cuối cùng trong năm sinh chi cho 12 và có được số dư. Sau đó, đem đi so chiếu với những con số được nhắc đến trong bảng Địa Chi.

Bên cạnh đó, bạn cũng thể dùng phép tính Can + Chi = Mệnh để xem mệnh của bản thân. Can gồm Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm, Ất, Đinh, Kỷ, Tân và Quý. Chi biểu thị cho 12 con giáp, lần lượt là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi.

  • Giáp hoặc Ất = 1
  • Bính hoặc Đinh = 2
  • Mậu hoặc Kỷ = 3
  • Canh hoặc Tân = 4
  • Nhâm hoặc Quý = 5
  • Tý, Sửu, Ngọ hoặc Mùi = 0
  • Dần, Mão, Thân hoặc Dậu = 1
  • Thìn, Tỵ, Tuất hoặc Hợi = 2
Dùng phép tính Can + Chi = Mệnh để xem mệnh của bản thân cho kết quả rất chính xác

Nếu kết quả là 1 là mệnh Kim, 2 là Thủy, 3 là Hỏa, 4 là Thổ và 5 là Mộc. Nếu lớn hơn 5 thì trừ 5 để có thể xác định mệnh. Ví dụ, bạn tuổi Bính Tý, sẽ có giá trị Can là 2 (Bính) và Chi là 0 (Tý), 2 + 0 = 2, tra bảng sẽ thấy tương ứng với mệnh Thủy, kết luận tuổi Bính Tý thuộc mệnh Thủy.

Thống kê mệnh dựa theo năm sinh:

  • 1948, 2009, 1949 và 2008: Mệnh Hỏa – Tích Lịch Hỏa, dịch là lửa sấm sét.
  • 1946, 2006, 1947 và 2007: Mệnh Thổ – Ốc Thượng Thổ, dịch là đất trên nóc nhà.
  • 1950, 2011, 1951 và 2010: Mệnh Mộc – Tùng Bách Mộc, dịch là cây tùng bách.
  • 1945, 2004, 1944 và 2005: Mệnh Thủy – Tuyền Trung Thủy, dịch là dưới giữa dòng suối.
  • 1952, 2013, 1953 và 2012: Mệnh Thủy – Trường Lưu Thủy, dịch là dòng nước lớn.
  • 1942, 1943, 2002 và 2003: Mệnh Mộc – Dương Liễu Mộc, dịch là cây dương liễu.
  • 1954, 1955, 2014 và 2015: Mệnh Kim – Sa Trung Kim, dịch là vàng trong đất.
  • 1940, 1941, 2000 và 2001: Mệnh Kim – Bạch Lạp Kim, dịch là vàng trong nến.
  • 1956, 1957, 2016 và 2017: Mệnh Hỏa – Sơn Hạ Hỏa, dịch là lửa dưới chân núi.
  • 1938, 1939, 1998 và 1999: Mệnh Thổ – Thành Đầu Thổ, dịch là đất trên thành.
  • 1958, 1959, 2018 và 2019: Mệnh Mộc – Bình Địa Mộc, dịch là cây ở đồng bằng.
  • 1936, 1937, 1996 và 1997: Mệnh Thủy – Giản Hạ Thủy, dịch là nước dưới khe.
  • 1960, 1961, 2021 và 2021: Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ, dịch là đất trên vách.
  • 1934, 1935, 1994 và 1995: Mệnh Hỏa – Sơn Đầu Hỏa, dịch là lửa trên núi.
  • 1962, 1963 và 2022: Mệnh Kim – Kim Bạch Kim, dịch là vàng pha bạch kim.
  • 1932, 1933, 1992 và 1993: Mệnh Kim – Kiếm Phong Kim, dịch là vàng đầu mũi kiếm.
  • 1964 và 1965: Mệnh Hỏa – Phú Đăng Hỏa, dịch là lửa đèn dầu.
  • 1930, 1931, 1990 và 1991: Mệnh Thổ – Lộ Bàng Thổ, dịch là đất giữa đường.
  • 1966 và 1967: Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy, dịch là nước trên trời.
  • 1988 và 1989: Mệnh Mộc – Đại Lâm Mộc, dịch là cây trong rừng lớn.
  • 1968 và 1969: Mệnh Thổ – Đại Dịch Thổ, dịch là đất thuộc một khu lớn.
  • 1986 và 1987: Mệnh Hỏa – Lộ Trung Hỏa, dịch là lửa trong lò.
  • 1970 và 1971: Mệnh Kim – Thoa Xuyến Kim, dịch là vàng trang sức.
  • 1984 và 1985: Mệnh Kim – Hải Trung Kim, dịch là vàng dưới biển.
  • 1972 và 1973: Mệnh Mộc – Tang Đố Mộc, dịch là gỗ cây dâu.
  • 1982 và 1983: Mệnh Thủy – Đại Hải Thủy, dịch là nước đại dương.
  • 1974 và 1975: Mệnh Thủy – Đại Khê Thủy, dịch là nước dưới khe lớn.
  • 1980 và 1981: Mệnh Mộc – Thạch Lựu Mộc, dịch là cây thạch lựu.
  • 1976 và 1977: Mệnh Thổ – Sa Trung Thổ, dịch là đất lẫn trong cát.

Xem mệnh có cần thiết không? Ý nghĩa?

Cung mệnh rất có ý nghĩa đối với đời sống, nhất là phong thủy (lựa chọn hướng, xây dựng nhà,….). Song song đó, cá nhân thuộc Kim, Mộc, Thủy, Hỏa hoặc Thổ sẽ có những đặc điểm riêng, có thể dựa vào để dự đoán được các vận may và hạn chế được những điều xui rủi.

Do đó, xem mệnh rất cần thiết và được ứng dụng phổ biến trong thực tế. Cụ thể:

  • Y học cổ truyền: Những cơ quan bên trong cơ thể được xem là một hành. Để cơ thể khỏe mạnh, giữa những cơ quan phải có sự tác động theo cách qua lại giúp sự cân bằng được duy trì. Nếu tạng (cơ quan) nào bị khắc chế mãnh liệt và quá mức cần phải lập tức điều hòa lại.
    Một hành sẽ gồm 5 tạng: Thận Thủy, Tâm Hỏa, Phế Kim, Can Mộc và Tỳ Thổ. Khi chữa bệnh, thầy thuốc sẽ dựa trên sự cân bằng ở trong ngũ hành để lựa chọn phương pháp phù hợp (uống thuốc nam, thuốc bắc, bấm huyệt,…).
  • Xem tuổi để lập gia đình: Thông thường, trước khi đi đến hôn nhân, các bậc làm cha mẹ sẽ luôn xem tuổi của các cặp đôi (nam – nữ) để đánh giá sự phù hợp. Chủ yếu sẽ dựa theo ngũ hành tương khắc và ngũ hành tương sinh.
  • Phong thủy: Là ứng dụng tiêu biểu nhất khi nhất đến ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Cụ thể là xem xét cách bài trí và bố cục để đảm bảo ngôi nhà, mảnh đất,… đang/sẽ ở có được nhiều vượng khí, giúp một đời an nhiên, làm ăn suôn sẻ và đại cát đại lợi, gia đình hòa thuận và ấm no. Nếu không tuân theo quy luật ngũ hành, cuộc sống và công việc sẽ gặp nhiều khó khăn và thử thách, mối quan hệ trong gia đình “cơm không lành, canh không ngọt”, tiền bạc hao hụt,…. Trường hợp rơi đúng vào vị trí ngôi nhà, mảnh đất,… xấu còn có thể gây ra những hậu quả đáng tiếc.

Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ là gì? Cách xem mệnh theo năm sinh? đã được giải đáp đầy đủ và chi tiết trong bài viết. Ngoài ra, còn có thêm thông tin hữu ích về những vấn đề liên quan khác, hi vọng sẽ giúp bạn có nhiều góc nhìn hơn trong phong thủy và có thể ứng dụng được vào trong thực tế công việc và cuộc sống, giúp chặng đường phía trước ngày càng thành công, thuận lợi, an nhiên và suôn sẻ.

5/5 - (2 bình chọn)

Bình luận (1)

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sinh năm 1993 mệnh gì? Hợp tuổi nào? Tử vi trọn đời tuổi Quý Dậu

Sinh năm 1993 mệnh gì? Hợp tuổi nào? Luôn là những vấn đề được thắc mắc và quan tâm nhiều. Để giải đáp, cần dựa...

Mệnh Kim Bạch Kim là gì? Sinh năm nào? Hợp tuổi và mệnh nào?

Mệnh Kim Bạch Kim là gì? Sinh năm nào? Tính cách, sự nghiệp và tình duyên ra sao? Hợp mệnh gì, tuổi gì, màu nào?...

Mệnh Thổ là gì? Sinh năm nào? Phong thủy và Hợp – Khắc mệnh

Phong thủy gắn liền với đời sống của con người. Ngoài giúp giải thích những vấn đề thuộc về quy luật tự nhiên theo góc...

Mệnh Mộc là gì? Sinh năm nào? Hợp với mệnh gì, màu gì?

Mỗi người khi sinh ra sẽ mang một bản mệnh riêng, giống hoặc khác với người thân, bạn bè,.... Do đó, sẽ có các đặc...