Mệnh Thổ là gì? Sinh năm nào? Phong thủy và Hợp – Khắc mệnh

Phong thủy gắn liền với đời sống của con người. Ngoài giúp giải thích những vấn đề thuộc về quy luật tự nhiên theo góc nhìn của phong thủy thì còn giúp mỗi cá nhân có thể hiểu hơn về chính mình và dễ dàng đưa ra các quyết định đúng đắn. Bài viết dưới đây sẽ dựa vào phong thủy trả lời các câu hỏi như mệnh Thổ là gì? Sinh năm nào?

Mệnh Thổ là gì?

Mệnh Thổ là một mệnh ở trong Ngũ Hành. Được xem là nguồn cội của mọi sự sống ở trên trái đất bởi đại diện cho đất, nuôi dưỡng cây cối cao lớn và phát triển. Tượng trưng cho may mắn và an lành. Biểu tượng của ý chí vươn lên trong cuộc sống và công việc, sự thông minh.

Khi tích cực, biểu thị trí khôn ngoan và nhanh nhạy, bản năng lanh lợi, sự công bằng. Khi tiêu cực, tạo nên sự trắc trở và tối tăm, thường xuyên lo lắng về các khó khăn có thể không tồn tại.

Gồm có 6 nạp âm là Lộ Bàng Thổ (đất vẹn đường), Ốc Thượng Thổ (đất mái nhà), Đại Dịch Thổ (đất quán dịch lớn), Thành Đầu Thổ (đất đầu thành), Bích Thượng Thổ (đất trên vách) và Sa Trung Thổ (đất pha cát).

Người mệnh Thổ thường chăm chỉ, ôn hòa, khiêm tốn, ngập tràn yêu thương, lí trí. Họ được đánh giá là thực tế, có kế hoạch rõ ràng và cụ thể trong các mối quan hệ, cuộc sống, công việc.

Mệnh Thổ tượng trưng cho may mắn và an lành, biểu tượng của ý chí vươn lên trong cuộc sống và công việc

Người mệnh Thổ sinh năm nào?

Người mệnh Thổ sinh năm Tân Sửu (1961, 2021), Kỷ Mão (1939, 1999), Tân Mùi (1991, 1931), Kỷ Dậu (1969), Bính Thìn (1976), Đinh Tỵ (1977), Mậu Dần (1938, 1998), Canh Ngọ (1990, 1930), Mậu Thân (1968), Bính Tuất (1946, 2006), Đinh Hợi (1947, 2007) và Canh Tý (1960, 2020).

  • Bính Tuất, Định Hợi: Thuộc nạp âm Ốc Thượng Thổ. Bản tính bền bỉ, chịu khó, kiên trì nhờ được rèn luyện bởi sức nóng từ lửa. Tính cách tốt bụng, thân thiện nhưng trong mọi việc lại khá lơ là và chủ quan.
  • Kỷ Dậu, Mậu Thân: Thuộc nạp âm Đại Dịch Thổ. Sống nghĩa khí và có tính cách rất rộng lượng nên sẽ làm được những việc lớn và có thể gánh vác những việc trọng đại.
  • Tân Mùi, Canh Ngọ: Thuộc nạp âm Lộ Bàng Thổ – đất ven đường thiếu chất dinh dưỡng, khô cứng, cây cỏ bên trên không được nuôi dưỡng tốt. Dài rộng, cần sự hỗ trợ từ Thủy để trở nên có ích cho con người, thiên nhiên.
  • Kỷ Mão, Mậu Dần: Thuộc nạp âm Thành Đầu Thổ. Tính cách cương trực và phóng khoáng, thích giúp đỡ mọi người xung quanh. Ở trong cuộc sống, nhận được nhiều sự yêu mến nhưng lại khá thua thiệt.
  • Tân Sửu, Canh Tý: Thuộc nạp âm Bích Thượng Thổ – đất trên vách nên yếu, cần dựa thêm vào người khác mới có thể vươn lên. Nếu lựa chọn độc lập sẽ rất dễ thất bại.
  • Đinh Tỵ, Bính Thìn: Thuộc nạp âm Sa Trung Thổ – đất pha cát, thường được bồi đắp sau các con nước lũ nên rất màu mỡ. Trong cuộc sống, chỉ cần biết nắm bắt tốt thời cơ sẽ có thể vươn lên vị trí cao.

Mệnh Thổ hợp mệnh gì?

Mệnh Thổ hợp mệnh Hỏa và Thổ, không hợp mệnh Kim và Mộc. Bởi nhiều vùng đất khi gộp lại sẽ thành một vùng đất lớn, rộng rãi; vạn vật sau khi bị lửa đốt cháy sẽ trở thành tro bụi và về lại với đất; kim loại hình thành và tồn tại bên trong đất; nhờ có đất, cây cối được nuôi dưỡng, ngày càng phát triển tốt.

Điều này được xác định dựa trên quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc (sự chuyển hóa theo kiểu qua lại giữa Đất & Trời, tạo nên sự sống cho vạn vật). Sinh và khắc là hai mặt của một vấn đề, không tồn tại tách rời và luôn song song, trong khắc có sinh, trong sinh có khắc.

Nếu có khắc không có sinh, vạn vật không thể phát triển và nảy nở. Ngược lại, có sinh không có khắc, vạn vật sẽ phát triển một cách cực độ và gây ra những tác hại khó kiểm soát.

Mệnh Thổ hợp màu nào?

Mệnh Thổ hợp với màu vàng, nâu (hành Thổ) và đỏ, tím, hồng, cam (hành Hỏa). Không hợp với màu xanh lá (hành Mộc) và ánh kim, ghi, xám, trắng (hành Kim). Bởi trong quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành, Thổ hợp Thổ, Hỏa sinh Thổ, Mộc khắc Thổ và Thổ sinh Kim.

  • Màu vàng: Tượng trưng cho sức sống mãnh liệt, sự kiên trì, năng lượng dồi dào, sự quyết tâm. Giúp tinh thần thư thái, thoải mái, nhẹ nhàng, an nhiên.
  • Màu nâu: Gắn liền với đất, đem đến cảm giác an toàn và bình yên. Tuy không quá nổi bật nhưng sẽ đủ khiến mọi người xung quanh chú ý bởi sự độc đáo và tinh tế.
  • Màu đỏ: Biểu tượng của máu, lửa, sức mạnh, quyền lực, lòng nhiệt huyết.
  • Màu tím: Tượng trưng cho sự vững chắc, quyền uy, giàu có, sức mạnh và sự mạnh mẽ.
  • Màu cam: Đem lại sự phấn khởi và vui tươi, tượng trưng cho sự sáng tạo và nỗ lực.

Riêng những màu không phù hợp nếu sử dụng nhiều trong trang phục, màu sơn xe/nhà, túi xách, phụ kiện, giày dép,… sẽ có thể làm cho sức khỏe bị suy yếu hoặc tài chính ngày càng khó khăn. Nghĩa là bất lợi cho cả thể lực và tiền tài, vật chất.

Mệnh Thổ hợp với màu vàng, nâu và đỏ, tím, hồng, cam

Mệnh Thổ hợp số gì?

Mệnh Thổ (cung Cấn & cung Khôn) hợp với số 2, 5, 8 và 9; không hợp với số 3 và 4. Nếu muốn chính xác hơn, có thể xem xét thêm những yếu tố khác như quy luật tương sinh tương khắc ở trong ngũ hành.

  • Số 2: Biểu tượng của sự cân bằng giữa âm và dương. Mang ý nghĩa là có đôi có cặp. Được xem là số tạo ra nguồn gốc của vạn vật.
  • Số 5: Tương ứng ngũ hành.
  • Số 8: Đại diện cho sự bất tử (dựa theo đạo Lão & bát chánh ở trong Phật giáo).
  • Số 9: Tượng trưng cho sự viên mãn, may mắn, tròn đầy và hạnh phúc.

Lựa chọn hướng xây nhà phù hợp với mệnh Thổ

Mệnh Thổ nên chọn hướng xây nhà hoặc đặt giường ngủ, phòng khách, phòng thờ, phòng làm việc, phòng ngủ,… là Tây Nam hoặc Đông Bắc. Điều này giúp gia chủ có sức khỏe dồi dào, gia đình hạnh phúc, cuộc sống ấm no và rước thêm được nhiều tài lộc.

Vật phẩm hộ mệnh cho người mệnh Thổ

Người mệnh Thổ nên mang theo bên người hoặc đặt trong ví bao diêm, bật lửa,…. Bởi những vật phẩm này thuộc hành Hỏa, Hỏa sinh Thổ nên sẽ giúp công việc phát triển như lửa chaáy bùng bùng, mọi việc được thuận lợi và hanh thông, gia đình hòa thuận và ấm áp giống như lửa hồng.

Bên cạnh đó, những vật phẩm thuộc hành Thổ như vòng gỗ, vòng đá phong thủy (màu nâu, vàng,…),… cũng là các gợi ý rất đáng cân nhắc. Bởi đem đến may mắn, giúp tinh thần thoải mái, bình yên, an nhiên và thư thái.

Tránh chọn những vật phẩm thuộc hành Kim và hành Mộc (chủ yếu liên quan đến màu sắc). Ngoài ra, cần lưu ý về chất liệu, kiểu dáng, kích thước,… để đảm bảo sự phù hợp. Nếu là đá quý phong thủy nên ưu tiên thạch anh hồng, ruby, thạch anh tím, thạch anh tóc vàng,….

Tổng quan về người mệnh Thổ

Vẻ ngoài: Thân hình cân đối và trong sáng giống như một giọt nước. Nữ sở hữu đôi mắt to tròn, tóc đen óng ả và nước da sáng. Tác phong nhẹ nhàng, đôi khi hơi chậm chạp tạo cảm giác nặng nề đối với những người xung quanh. Cả nam và nữ chú ý xây dựng chế độ ăn uống khoa học để sức khỏe được duy trì tốt.

Tính cách: Ưu điểm là trung thành, biết quan tâm, biết cảm thông nên được mọi người yêu thương, quý mến và tin tưởng. Trước các nhiệm vụ khó khăn, luôn chú tâm, bình tĩnh giải quyết. Ở bên cạnh họ, bạn sẽ luôn cảm thấy ấm áp và an toàn.

Nhược điểm là thiếu sự quyết liệt, không đủ tính quyết đoán và luôn cẩn trọng trong tất cả các suy nghĩ và hành động. Không có cảm quan, tài năng nghệ thuật tốt.

Hôn nhân: Nữ chăm chỉ, chung thủy, tôn trọng chồng, thích sự ổn định. Giỏi chăm sóc gia đình, giáo dục con cái, xứng đáng làm vợ và làm mẹ, làm hậu phương vững chắc để bạn đời có thể yên tâm lo những công việc trọng đại ở bên ngoài.

Nam tốt bụng, sống có trách nhiệm đối với gia đình nhưng lại chưa biết cách quan tâm, thể hiện tình cảm. Lười biếng, không quan tâm đến sức khỏe nên cần khắc phục để cơ thể khỏe mạnh, ít ốm đau bệnh tật. Lúc mới yêu rất tháo vác và biết phụ giúp việc nhà, sau khi kết hôn lại ngược lại.

Nữ mệnh Thổ chăm chỉ, chung thủy, tôn trọng chồng, thích sự ổn định, xứng đáng làm vợ và làm mẹ

Sự nghiệp: Tính cách lạc quan, cầu toàn, ổn định giúp người mệnh Thổ gặp nhiều may mắn trên con đường công danh sự nghiệp. Tuy nhiên, lại có một điểm trừ nhỏ là thiếu tính quyết đoán cùng sự liều lĩnh nên có thể làm ảnh hưởng tiêu cực tới kết quả kinh doanh.

Thích hợp với những ngành nghề thuộc những lĩnh vực như nông nghiệp, nhà đất, chế tác gốm sứ, xây dựng, nghề thủ công, kiến trúc sư,….

Sức khỏe: Tạng người dễ béo nên cần cần hạn chế ăn nhiều đồ béo, ngọt,… để tránh tăng cân mất kiểm soát hoặc khiến da bị nỗi mụn. Đồng thời, nên thường xuyên kiểm soát sức khỏe, nhất là hệ tiêu hóa (nếu không ăn uống một cách cẩn thận sẽ cực kì dễ bị đau bụng).

Tổng quan, người mệnh Thổ có sức khỏe không xấu, dạ dày lớn và cơ thể hấp thụ khá tốt. Để sức khỏe được nâng cao nên giảm ăn thức ăn chứa nhiều dầu mỡ hoặc cay nóng, thường xuyên tập luyện thể dục thế thao giúp tăng sức đề kháng.

Hi vọng sau khi tham khảo bài viết, những thắc mắc của bạn về mệnh Thổ như mệnh Thổ là gì, sinh năm nào, phong thủy và hợp khắc mệnh,… đều được làm rõ. Đời Sống Phong Thủy tin rằng, dù như thế nào thì chỉ cần bạn cố gắng và nỗ lực hết mình ở thời điểm hiện tại, trong tương lai sẽ gặt hái được những thành công và kết quả xứng đáng.

5/5 - (2 bình chọn)

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Cung Mệnh là gì? Bảng tra cung mệnh Hợp – Khắc trong tử vi

Cung mệnh là gì mà lại được rất nhiều người quan tâm và muốn tìm hiểu?. Hơn thế nữa là còn đóng vai trò khá...

Sinh năm 1984 mệnh gì? Tuổi Con gì? Hợp màu gì? Xung khắc cần biết

Phong thủy lí giải nhiều sự vật sự việc trong cuộc sống, giúp nhiều người hiểu hơn về tính cách của bản thân và có...

Sinh năm 1999 là mệnh gì? Tuổi hợp khắc và Các vấn đề phong thủy

Ở Việt Nam, lí thuyết ngũ hành rất quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Tiêu biểu là sử dụng để...

tính cách 1990
Sinh năm 1990 mệnh gì? Tuổi con gì? Hợp màu gì? Phong thuỷ A-Z

Sinh năm 1990 mệnh gì? Tuổi con gì? Hợp màu gì? Sẽ phụ thuộc vào quy luật ngũ hành trong phong thủy và bảng quy...