Cung Mệnh là gì? Bảng tra cung mệnh Hợp – Khắc trong tử vi

Cung mệnh là gì mà lại được rất nhiều người quan tâm và muốn tìm hiểu?. Hơn thế nữa là còn đóng vai trò khá quan trọng đối với đời sống của con người, ảnh hưởng không nhỏ đến tài lộc, hạnh phúc gia đình, công danh sự nghiệp,…. Hãy cùng Đời Sống Phong Thủy đi tìm lời giải đáp chính xác ngay trong bài viết dưới đây.

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh là một cung chính dùng để xem và luận tướng pháp, vận mệnh cuộc đời, tử vi,… của mỗi người. Trong phong thủy, là bát trạch quan trọng, sử dụng để xác định chính xác những yếu tố ngũ hành, khai thông vận mệnh, luận về hôn nhân, định hướng phong thủy, kết hợp làm ăn, khái quát tương lai,….

Dựa vào cung mệnh, có thể tìm ra được các phương pháp hỗ trợ giúp mang đến sức khỏe, hạnh phúc và sự thịnh vượng, may mắn. Đặc biệt là hoán cải số phận.

Cung mệnh có tất cả là 2 yếu tố dính liền, không thể tách rời nhau là hành của bản mệnh cùng nguyên thể thuộc hành của bản mệnh. Mỗi bản mệnh sẽ tượng trưng cho một hành ở trong ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa hoặc Thổ), hay nói cách khác hành chỉ một thể chất căn bản của một bản mệnh.

Dựa vào cung mệnh, có thể tìm ra được các phương pháp hỗ trợ giúp mang đến sức khỏe, hạnh phúc và sự thịnh vượng, may mắn

Trong ngũ hành có tổng cộng 30 loại nguyên thể thuộc hành của bản mệnh, tức là mỗi hành bao gồm 6 loại.

  • Hành Kim: Sa Trung Kim (vàng trong cát), Kiếm Phong Kim (vàng ở mũi kiếm), Thoa Xuyến Kim (vàng để làm đồ trang sức), Kim Bạc Kim (vàng pha với kim khí trắng), Bạch Lạp Kim (vàng trong nến trắng) và Hải Trung Kim (vàng dưới biển).
  • Hành Mộc: Bình Địa Mộc (cây ở đồng bằng), Thạch Lựu Mộc (gỗ cây thạch lựu), Tùng Bách Mộc (gỗ cây tùng bách), Tăng Đổ Mộc (gỗ cây dâu), Đại Lâm Mộc (cây trong rừng lớn) và Dương Liễu Mộc (gỗ cây liễu).
  • Hành Thủy: Thiên Hà Thủy (nước ở trên trời), Trường Lưu Thủy (nước chảy thành một dòng lớn), Đại Hải Thủy (nước đại dương), Đại Khê Thủy (nước dưới khe lớn), Tuyền Trung Thủy (nước giữa dòng dưới) và Giản Hạ Thủy (nước dưới khe).
  • Hành Hỏa: Tích Lịch Hỏa (lửa sấm sét), Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới chân núi), Lộ Trung Hỏa (lửa trong lò), Phú Đăng Hỏa (lửa ngọn đèn), Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi) và Thiên Thượng Hỏa (lửa trên trời).
  • Hành Thổ: Sa Trung Thổ (đất lẫn trong cát), Thành Thượng Thổ (đất trên mặt thành), Bích Thượng Thổ (đất trên vách), Ốc Thượng Thổ (đất trên nóc nhà), Lộ Bàng Thổ (đất giữa đường) và Đại Dịch Thổ (đất thuộc khu lớn).

Xác định đúng nguyên thể có thể giúp bạn dễ dàng biết được những đặc tính về thể chất từ hành của bản mệnh. Từ đó, suy ra được sự bất túc hoặc phong phú của bản mệnh, tương quan của chính diệu bản mệnh & thủ mệnh, tác hóa giữa những bản mệnh khác nhau, tương quan giữa những cung bản mệnh & an mệnh, ảnh hưởng cùng sự tương hổ giữa cục & mệnh.

Tra cứu cung mệnh theo giới tính

Năm sinh (nam) Số Cung Mệnh Hướng
1927, 1936, 1945, 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 2017 1 Khảm Thủy Bắc
1926, 1935, 1944, 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007, 2016 2 Khôn Thổ Tây Nam
1925, 1934, 1943, 1952, 1961, 1970, 1979, 1988, 1997, 2006, 2015 3 Chấn Mộc Đông
1924, 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014 4 Tốn Mộc Đông Nam
1923, 1932, 1941, 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 200, 2013 5 Khôn Thổ Tây Nam
1922, 1931, 1940, 1949, 1958, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012, 2021 6 Càn Kim Tây Bắc
1921, 1930, 1939, 1948, 1957, 1966, 1975, 1984, 1993, 2002, 2011, 2020 7 Đoài Kim Tây
1929, 1938, 1947, 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010, 2019 8 Cấn Thổ Đông Bắc
1928, 1937, 1946, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018 9 Ly Hỏa Nam
Năm sinh (nữ) Số Cung Mệnh Hướng
1923, 1932, 1941, 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 200, 2013 1 Khảm Thủy Bắc
1924, 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014 2 Khôn Thổ Tây Nam
1925, 1934, 1943, 1952, 1961, 1970, 1979, 1988, 1997, 2006, 2015 3 Chấn Mộc Đông
1926, 1935, 1944, 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007, 2016 4 Tốn Mộc Đông Nam
1927, 1936, 1945, 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 2017 5 Cấn Thổ Đông Bắc
1928, 1937, 1946, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018 6 Càn Kim Tây Bắc
1929, 1938, 1947, 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010, 2019 7 Đoài Kim Tây
1921, 1930, 1939, 1948, 1957, 1966, 1975, 1984, 1993, 2002, 2011, 2020 8 Cấn Thổ Đông Bắc
1922, 1931, 1940, 1949, 1958, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012, 2021 9 Ly Hỏa Nam

Tra cứu cung mệnh dựa trên ngũ hành nạp âm

Năm sinh Mệnh
1954, 1955, 2014, 2015 Sa Trung Kim
1962, 1963, 2022 Kim Bạc Kim
1970, 1971 Thoa Xuyến Kim
1984, 1985 Hải Trung Kim
1932, 1933, 1992, 1993 Kiếm Phong Kim
1940, 1941, 2000, 2001 Bạch Lạp Kim
1942, 1943, 2002, 2003 Dương Liễu Mộc
1988, 1989 Đại Lâm Mộc
1980, 1981 Thạch Lựu Mộc
1972, 1973 Tang Đổ Mộc
1958, 1959, 2018, 2019 Bình Địa Mộc
1950, 1951, 2010, 2011 Tùng Bách Mộc
1966, 1967 Thiên Hà Thủy
1952, 1953, 2012, 2013 Trường Lưu Thủy
1974, 1975 Đại Khê Thủy
1982, 1983 Đại Hải Thủy
1936, 1937, 1996, 1997 Giản Hạ Thủy
1944, 1945, 2004, 2005 Tuyền Trung Thủy
1934, 1935, 1994, 1995 Sơn Đầu Hỏa
1986, 1987 Lộ Trung Hỏa
1978, 1979 Thiên Thượng Hỏa
1964, 1965 Phú Đăng Hỏa
1956, 1957, 2016, 2917 Sơn Hạ Hỏa
1948, 1949, 2008, 2009 Tích Lịch Hỏa
19660, 1961, 2020, 2021 Bích Thượng Thổ
1968, 1969 Đại Dịch Thổ
1976, 1977 Sa Trung Thổ
1930, 1931, 1990, 1991 Lộ Bàng Thổ
1938, 1939, 1998, 1999 Thành Đầu Thổ
1946, 1947, 2006, 2007 Ốc Thượng Thổ

Ý nghĩa nổi bật của cung mệnh

Trong phong thủy, ảnh hưởng trực tiếp & đem lại thiên hướng chủ đạo của mỗi cá nhân từ khi chào đời đến độ tuổi 40.

Bước sang những năm ngoài 40, những sao tọa thủ bắt đầu yếu dần bởi vì con người chuyển sang giai đoạn thành thục. Nghĩa là sự ảnh hưởng từ những sao cung mệnh cũng giảm tỉ lệ nghịch với tuổi tác.

Do vậy, khi vừa sinh ra đến trước 40 tuổi, những nhà phong thủy sẽ căn cứ theo cung mệnh của từng người để dự đoán, xác định tổng quát con cái, cuộc sống, gia đình, sự nghiệp. Từ đó, hiểu rõ hơn về bản thân, cải thiện được vận số và tránh xa được tai ương, xui rủi.

Thông qua cung mệnh, có thể hiểu rõ hơn về bản thân, cải thiện được vận số và tránh xa được tai ương, xui rủi

Bên cạnh ý nghĩa chung thì mỗi cung (tổng cộng 8 cung) sẽ mang những ý nghĩa riêng như sau:

Ý nghĩa của cung Càn

Đóng vai trò gần như là quyết định ở trong những thuật phong thủy. Mang ý nghĩa là vàng, đá hoặc băng tuyết do hành Kim chủ quản. Người thuộc cung Càn có tấm lòng trong sáng và bao dung. Đặc biệt, được xem là người gánh vác thiên mệnh bởi Càn có mang ý nghĩa là thiên (trời).

Về gia đạo, được yêu thương và quý mến. Về đất đai và nhà cửa, nên xây nhà theo hướng Tây Bắc hoặc Tây, Tây Nam, Đông Bắc để đem đến vận khí tốt, tránh được những bất lợi trong sinh sống & làm ăn kinh doanh.

Ý nghĩa của cung Khảm

Thuộc hành Thủy, mang ý nghĩa là tuyết rơi, nước mưa, mặt trăng, rượu,…. Người thuộc cung Khảm thường thông thái, khôn ngoan, ưa lí sự, giỏi bày chiến lược.

Về gia đạo, nữ nên làm dâu và nam nên ở rể sẽ yên bề gia thất. Đồng thời cần lưu ý chuẩn bị thú vật để thực hiện tế lễ khi có hôn sự để không xảy ra đổ vỡ sau khi đã kết tóc se duyên.

Về nhà cửa và đất đai, nên xây dựng nhà ở hướng Đông, Bắc, Đông Nam hoặc Nam để thu hút nhiều tài lộc, gia đình được phù trợ. Tránh những hướng còn lại nếu không muốn gặp chuyện xui rủi, ốm đau bệnh tật, thất thoát tiền của, gia đạo không êm ấm,….

Ý nghĩa của cung Đoài

Thuộc hành Kim. Mang ý nghĩa là ao đầm, huyết nguyệt, trăng non, tinh tú,…. Người cung Đoài lãng mạn, không ưa ồn ào, đam mê nhạc lý, thích sự yên bình.

Khi xây nhà, nên chọn những hướng tốt như Tây Bắc, Tây Nam, Tây và Đông Bắc. Kết hợp thêm địa hình địa thế gần các ao hồ sẽ gặp nhiều may mắn, thu hút được tài lộc và có được hạnh phúc trọn vẹn.

Ý nghĩa của cung Chấn

Thuộc hành Mộc. Mang ý nghĩa là cây cỏ hoặc sấm sét. Do đó, người cung Chấn đều dũng mãnh vô song và có khí phách hơn người.

Về đất đai, nhà cửa nên lựa chọn sinh sống trong những ngôi nhà được xây dựng theo hướng Nam, Đông Nam, Bắc và Đông. Nhất là nơi gần rừng hoặc có nhiều cây cối bao bọc xung quanh.

Ý nghĩa của cung Khôn

Thuộc hành Thổ. Trong dịch lý, đối lập với Càn. Mang ý nghĩa là đất. Vì vậy người cung Khôn có tính cách khiêm tốn và hay nhún nhường trước người khác.

Về gia đạo, có duyên về mặt con cái nhưng nếu sinh con ở mùa xuân có thể gây ra những bất lợi hoặc tổn thất tiền bạc. Về nhà cửa và đất đai, nên xây nhà trệt, thấp tại hướng Tây, Tây Nam, Tây Bắc hoặc Đông Bắc để được phù trợ trong cuộc sống, công việc, gia đạo, sức khỏe,….

Ý nghĩa của cung Ly

Thuộc hành Hỏa. Mang ý nghĩa là tài giỏi và thông minh. Người cung Ly sở hữu trí tuệ hơn người và biết tiến biết lùi rất đúng lúc.

Về tình cảm, không có nhiều duyên cùng người khác giới. Về đất đai, nhà cửa nên xây nhà theo hướng Nam, Đông Nam, Đông hoặc Đông Bắc để gặp nhiều điều tốt lành và may mắn trong cuộc sống.

Ý nghĩa của cung Cấn

Thuộc hành Thổ. Mang ý nghĩa là núi nên người cung Cấn rất tâm đức, yêu sự tĩnh lại và yên ổn, nhược điểm là không sắc bén và không biết tận dụng các thời cơ.

Về chuyện tình cảm, thời trẻ không gặp được nhiều may mắn và khá rất vả, đến lúc già có thể thu được không ít thành tựu. Về đất đai và nhà ở, nên xây nhà ở những hướng có thể nhận được phúc phần như Đông, Tây Nam, Đông Bắc và Tây.

Ý nghĩa của cung Tốn

Thuộc hành Mộc. Mang ý nghĩa là gió, thuận chiều, tươi tốt. Trong cuộc sống, người cung Tốn rất được lòng từ người khác bởi cá tính sởi lởi và vui vẻ của bản thân.

Về gia đạo, không có chính kiến. Về đất đai, nhà cửa nên ưu tiên hướng Nam, Bắc, Đông Nam và Đông để được hạnh phúc và nhận về nhiều may mắn.

Nên hay không nên làm nhà dựa theo cung mệnh?

Tầm quan trọng của cung mệnh đã được khẳng định trong một chặng đường dài cùng với thời gian phát triển của loài người. Gắn liền với cuộc sống, công việc, sức khỏe, công danh sự nghiệp, hôn nhân gia đình,… của mỗi cá nhân.

Nắm vững được lí thuyết về cung mệnh không chỉ hiểu rõ về chính mình và người xung quanh mà còn có thể cải vận, thu hút được nhiều tài lộc và may mắn,…. Đặc biệt là có thể làm nhà theo hướng phù hợp, giúp gia đạo êm ấm, mọi việc đều thuận lợi và suôn sẻ.

Trong phong thủy, thuyết âm dương & bát tự ngũ hành dùng sự cân bằng, trung hòa làm gốc. Vì vậy, đối với sự kiện xây cất nhà cửa sẽ được đặc biệt chú ý đến hướng, bởi đóng vai trò quan trọng trong việc bổ trợ, giúp tổng thể hài hòa,….

Nếu không xây nhà theo hướng hợp cung mệnh, có thể khiến nội bộ gia đình lục đục, dễ ốm đau bệnh tật, cuộc sống có nhiều trắc trở, tiền bạc hao hụt,…. Trường hợp không có lựa chọn khác, bạn có thể thay đổi hướng đặt bàn thờ hoặc mượn tuổi để hóa giải tối đa các họa hại.

Nếu không xây nhà theo hướng hợp cung mệnh, có thể khiến nội bộ gia đình lục đục, dễ ốm đau bệnh tật,…

Những cung mệnh chính của phong thủy bát trạch

Trong phong thủy bát trạch chia mệnh của mỗi người thuộc một trong những cung Đoài, Chấn, Khôn, Ly, Càn, Khảm, Cấn hoặc Tốn. Giữa nam và nữ sẽ có những sự khác biệt. Đồng thời, chia thành 8 phương hướng. Khi kết hợp mệnh của mỗi người cùng những hướng khác nhau sẽ có thể tạo ra các dòng khí & tính chất tác động không giống nhau.

Bao gồm 4 cung xấu (hung) và 4 cung tốt (cát) với mỗi cung do 1 sao làm chủ. Song song đó, mỗi cung đều sẽ có những hướng cát và hung riêng. Hướng Diên Niên (Phước Đức) và Sinh Khí được xem là thượng cát, Phục Vị là tiểu cát, Thiên Y là trung cát. Những hướng hung là Ngũ Quỷ, Tuyệt Mệnh, Họa Hại và Lục Sát.

  • Ngũ Quỷ: Gia đình chia ly, vợ chồng thường xuyên cãi nhau hoặc gặp trắc trở, dễ gặp điều thị phi.
  • Tuyệt Mệnh: Trong nhà liên tục có chuyện u sầu, không thuận lợi về đường con cái.
  • Họa Hại: Gia đình bị chia rẽ và gặp nhiều tai ương, sức khỏe của các thành viên trong nhà không tốt.
  • Lục Sát: Hao tài và tốn của, trong nhà có người có nguy cơ sẽ bị thương tật.

Hi vọng qua bài viết, bạn sẽ có cái nhìn tổng quan hơn về phong thủy. Đặc biệt là giải đáp được thắc mắc cung mệnh là gì và biết được bảng tra cung mệnh hợp – khắc trong tử vi. Từ đó, hiểu rõ hơn về bản thân, lựa chọn được hướng xây nhà phù hợp và có thêm cơ sở đưa ra những quyết định đúng đắn trong cuộc sống.

5/5 - (5 bình chọn)

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sinh năm 1977 mệnh gì? Hợp màu gì? Tuổi Đinh Tỵ hợp tuổi gì?

Sinh năm 1977 mệnh gì, hợp màu gì, hợp tuổi gì,... khi được giải đáp chính xác sẽ có thể dùng làm cơ sở giải...

Sinh năm 1998 là mệnh gì? Hợp màu gì? Xung khắc tuổi thế nào?

Phong thủy gắn liền đối với đời sống con người, ngoài việc lí giải những vấn đề liên quan đến Thiên Can và Địa Chi...

Sinh năm 1981 mệnh gì? Tuổi con gì? Hợp khắc mệnh và phong thủy

Phong thủy có thể làm nền tảng lí giải nhiều sự vật sự việc. Ngoài ra, còn được làm cơ sở để trả lời những...

Sinh năm 1993 mệnh gì? Hợp tuổi nào? Tử vi trọn đời tuổi Quý Dậu

Sinh năm 1993 mệnh gì? Hợp tuổi nào? Luôn là những vấn đề được thắc mắc và quan tâm nhiều. Để giải đáp, cần dựa...